Pages - Menu

Thứ Hai, 28 tháng 4, 2014

KÍNH HIỂN VI SOI NỔI STEMI 2000C CARL ZEISS

KÍNH HIỂN VI SOI NỔI STEMI 2000C CARL ZEISS



Thông số kỹ thuật:

1. Kính hiển vi soi nổi
Model: Stemi 2000C
NSX: Carl Zeiss/Đức
Tính năng kỹ thuật
- Kính hiển vi soi nổi: Thực hiện được kỹ thuật trường sáng trong ánh sáng phản xạ và truyền qua.
- Tỷ lệ Zoom: 7.7 : 1, giới hạn độ phóng đại từ 10.4 … 50 lần, độ phóng đại tối đa 250 lần (chọn thêm).
-  Đường kính vi trường quan sát 23 mm. Khoảng cách làm việc (vật kính 1x) 96 mm. Bàn để mẫu loại dùng cho ánh sáng phản xạ và truyền qua.
Thị kính 10x/23, có hiệu chỉnh tiêu cự và chia độ Diop trên cả 2 mắt.
- Ống kính 2 mắt có cổng nối với Camera theo tỷ lệ 100:0/0:100, có bộ phận tách ánh sáng.
- Thân S với chiều cao 260mm
- Hệ thống ánh sáng LED được dẫn qua cáp quang,  bộ phận hội tụ ánh sáng và  phin lọc dùng cho cáp quang.
- Hệ thống cơ và thân kính được chế tạo bằng hợp kim
- Adapter cho camera chụp ảnh kỹ thuật số
Cung cấp kèm theo:
- Thân kính hiển vi "Stemi" 2000
- Thị kính PL 10x/23 Br. foc.x 2 cái
- Nắp đậy thị kính
- Ống kính 2 mắt có cổng nối với Camera theo tỷ lệ 100:0/0:100, có bộ phận tách ánh sáng.
- Thân S với cột 260 mm và đế  370x440 mm
Camera AxioCam105
- Adapter cho máy chụp ảnh
Phần mềm Axio Vision.
- Bao chống bụi size K
- Dây nguồn, hướng dẫn sử dụng
** Máy chụp ảnh AxioCam 105 và adapter
Model: AxioCam 105
Hãng sản xuất: Carl Zeiss/Đức
Tính năng kỹ thuật
- Đầu dò Micron MT9P031, 5 megapixels, CMOS
- Độ phân giải CCD 2560 x 1920 5.0 megapixels
- Kích thước pixel: 2.2 μm x 2.2 μm
- Kích thước đầu dò: 5.7 mm x 4.28 mm tương đương 1/2.5” (diagonal 7.1 mm)
- Dò quang phổ: . 400 nm-700 nm, IR filter
- Dãy thời gian tích hợp: 10 μs lên đến  2 s
- Hình ảnh thật: tối đa. 13 fps a tại khung hình  800 x 600  pixels
- Số liệu xuất ra: liên tục
- Số hóa: 3 x 8 bits/pixel
- Giao diện: 1x SD card slot; 1x mini USB 2.0, 1x AV (S-Video);1x DVI (HDMI)
- Giao diện quang học: C-Mount
- Kích thước (rộng x sâu x cao): 65 mm x 65 mm x 63 mm
- Nguồn cung cấp: thông qua USB 2.0
- 2 đèn LED màu: Thu hình mạnh và nhanh (màu xanh), ghi (nhấy màu xanh)
- Rãnh tích hợp: rãnh card SD cho card SD và SDHC
- Ghi hình: bấm nút chụp ảnh
- Bộ cân bằng trắng
- Điều kiện môi trường hoạt động: +5° to +45° Celsius, độ ẩm tối đa 80 %, không sinh hàn, không khí lưu chuyển tự do
Cung cấp kèm theo:
- Bộ nguồn: cổng mini USB 2.0, đầu ra 5 V / 1 A. đầu vào 100-240 V, 50/60 Hz với adapter
- Thẻ nhớ 4 GB SDHC card with case
- Thẻ đọc SD, MMC
- Adapter HDMI to DVI
** Máy vi tính để bàn kết nối kính hiển vi 
-  Intel Core i3 - 2120M (2 x 3.30GHz)
- 4GB DDR3
- 500GB
- DVDROM
- Intel HD Graphic
- 6 USB 2.0
- LAN 10/100
- Sound 5.1
- Dos
- Mouse  + Keyboard
- Monotor Led Hp 19”

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về  :



Lê Tuấn Thi - Sales Manager
Cellphone: 0935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
Hoặc: tuanthi_2003@yahoo.com
http://sanphamcongnghieptst.blogspot.com/

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T
180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, F.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM

Thứ Năm, 24 tháng 4, 2014

KÍNH HIỂN VI QUÉT CỰC DÒ KẾT HỢP PHỔ AFM BRUKER

KÍNH HIỂN VI QUÉT CỰC DÒ KẾT HỢP PHỔ AFM BRUKER
Kính hiển vi quét MM8 - Bruker

Kính hiển vi quét cực dò kết hợp phổ AFM
·    Số lượng đã lắp đặt và sử dụng lớn >9000 máy trên toàn thế giới.
·    Năng suất tốt (~60%, công bố bởi Bruker AFM).
·    Các ấn phẩm công bố về khoa học của Bruker: 3058 ấn phẩm công bố (ghi chú: Chỉ với các ấn phẩm khoa học báo cáo sử dụng which  report the AFM model, là được đặt trong hồ sơ.).
·    Thời gian sống của thiết bị – cung cấp tùy chọn để nâng cấp hệ thống 10 năm tuổi.
·    Chế độ ScanAyst, cộng hưởng xoắn, PFQNM, chế độ nâng (Lift mode) trên cơ sở điện thế bề mặt EFM/MFM, chế độ Tapping và SECPM là các chế độ hoạt động độc quyền của Bruker.
Các tính năng chung
Có thiết kế quét mẫu, duy trì vị trí trục XY và Z của tip không đổi với  tia  laser và detector hình ảnh tại tất cả các thời điểm. Kính hiển vi quang học quan sát trên mặt, với một đường dẫn thông suốt giữa kính hiển vi và tip AFM (không gương hay lăng kính trong đường truyền quang học). Bộ quét có một ống áp điện thiết kế.
Bộ quét ống áp điện có ưu thế trọng lượng nhẹ, tốc độ quét nhanh và điều khiển lực tốt, là sự thiết kế xuất xắc cho độ phân giải hình ảnh cao.
Hệ kính hiện vi quét cực dò kết hợp phổ AFM, bao gồm:
Bộ đầu thu AFM (AFM head)
Bộ quét XY-Z với chế độ phản hồi Closed –Loop.

Các bộ quét - XYZ:

o   Ống quét.
o   Phạm vi quét trục XY: 125um x 125um
o   Chế độ quét áp điện.
o   Phạm vi quét trục Z:  5.5µm
o   Độ nhiễu: 30pm
o   Độ phân giải: 10pm
o   Tần số cộng hưởng: 5-10 kHz phụ thuộc vào các bộ quét.
·     Bao gồm ống quét với ống áp điện đơn với 3 vị trí hỗ trợ cho đầu kính hiển vi.
·     Danh mục các kích thước quét đã được danh dịnh tối đa cho điều khiển áp điện ở ±220V bao gồm các qui tắc hiệu chỉnh.
·     Được thiết kế cho chuyển động thẳng đứng, loại trừ chuyển động nghiêng và ngang của cantilever trong quá trình hoạt động. Mô tơ hóa hoàn toàn và không cần hiệu chỉnh bằng tay.
·     Bao gồm 4 năm bảo hành tất cả các lỗi nguyên nhân do chất lỏng trong quá trình sử dụng thông thường.
Cơ cấu thao tác của máy quét phải được tự động hoàn toàn bằng phần mềm.
Phần mềm thu và quan sát dữ liệu software Nanoscope V8.1
Hiển thị và thu thập thông tin
Điều chỉnh độ đạt được phản hồi, điểm xác lập, tần số, biên độ pha bằng thời gian thực.
16 kênh dữ liệu và 8 kênh có thể đạt tất cả các chế độ chụp ảnh đã đề cập ở trên.
Kích cỡ ảnh lớn nhất:5000 x 5000 pixels
Hỗ trợ chức năng tự động việc đo liên tục các vùng tọa độ định trước trên bề mặt mẫu.
Truyền thông tin và dữ liệu tới phần mềm phân tích
Phần mềm phân tích và xử lý hình ảnh.


Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về  :


Lê Tuấn Thi - Sales Manager
Cellphone: 0935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
Hoặc: tuanthi_2003@yahoo.com
http://sanphamcongnghieptst.blogspot.com/

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T
180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, F.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM

Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

THIẾT BỊ ĐO ĐỘ DÀY BẰNG TIA HỒNG NGOẠI KURABO

THIẾT BỊ ĐO ĐỘ DÀY BẰNG TIA HỒNG NGOẠI

Với dòng sản phẩm thông minh NR-2100 của hãng Kurabo Industries, Ltd., Nay đã được cải tiến thêm nhiều chức năng thông minh, dễ dàng thực hiện các phép đo Offline : các lớp phủ dầu, lớp phủ Anti-Finger trên bề mặt kim loại.

 - Các bộ phận xử lý dữ liệu tích hợp cho đo động/ khả năng hoạt động cao.
 - Phù hợp với mọi nguồn điện cung cấp trên toàn cầu.
 - Có thể lưu trữ dữ liệu đo trong bộ nhớ USB.

* Các ứng dụng điển hình của NR-2100:

 - Cho phép đo trọng lượng lớp phủ dầu của các loại dầu chống ăn mòn/ các dầu press.
 - Cho phép đo độ dày nhựa hữu cơ có in dấu vân tay/ tấm thép phủ chống bôi trơn.
 - Cho phép đo trọng lượng nhựa phủ lên lớp Nhôm nguyên vật liệu.
 - Cho phép đo trọng lượng nhựa phủ lên lớp sơn lót/ lớp phủ đệm cho tấm thép màu.
 - Các lớp phủ hữu cơ trên bề mặt kim loại.

** Đường bao :

 - Kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ, hoạt động đơn giản
   Dễ dàng di chuyển, vì vậy có thể thực hiện tại mọi vị trí trên tấm thép đo.
   Thực hiện phép đo dễ dàng với một nút nhấn.

 - Thiết kế quang học phù hợp cho phép đo Offline
   Điểm đo hình bầu dục kích thước 18 x 36 mm giảm thiểu các tác động trong lúc thực hiện phép đo bề dày lớp phủ.

 - Phép đo có độ chính xác cao 
   Phương pháp đo phân cực của Kurabo cho phép thực hiện một phép đo correlativity cao ngay trong những trường hợp lớp phủ mỏng và không gian đo hẹp.

 - Không tiếp xúc/phép đo offline sử dụng "ánh sáng an toàn" đã được thực hiện
   NR-2100 sử dụng ánh sáng hồng ngoại, an toàn hơn và dễ dàng hơn để hoạt động so với phương pháp chụp X-Ray huỳnh quang.

 - Tốc độ phản ứng cao và ổn định lâu dài
  Tốc độ phản ứng tối thiểu 50 mili giây. NR-2100 sử dụng ba bước sóng quang học, vì vậy bảo đảm độ chính xác lâu dài đối với môi trường xunh quanh hoặc những thay đổi trong hệ thống.

** Nguyên tắc đo lường :

    Khi đối tượng kiểm tra nhận được bức xạ hồng ngoại, nó tạo ra hiện tượng hấp thụ hồng ngoại tương ứng với chiều dày lớp phủ hoặc khối lượng lớp phủ bám dính trên bề mặt diện tích. Bằng cách tính toán sự hấp thụ này thông qua các cảm biến, nó sẽ đưa ra độ dày lớp phủ hoặc khối lượng lớp phủ trên bề mặt diện tích dựa vào đường cong chuẩn đã được thiết lập săn
 
   Ngoài ra, với phương pháp đo phân cực độc đáo, Sản phẩm của Kurabo sẽ làm giảm thiểu các sai số trong việc thực hiện các phép đo.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về  :



Lê Tuấn Thi - Sales Manager
Cellphone: 0935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
Hoặc: tuanthi_2003@yahoo.com
http://sanphamcongnghieptst.blogspot.com/

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T
180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, F.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM

TÔN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHẤT ANTI FINGER


TÔN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHẤT ANTI FINGER


Nói đến tôn người ta nghĩ đến ngay công dụng chính là lợp một mái nhà, mà bỏ sót đi các công dụng khác mà tôn còn được sử dụng.Tôn còn được làm vách nhà xưởng, bàn ghế, tấm che cửa sổ, cửa cuốn, cửa kéo cho cửa chính...Một công dụng khác của tôn trong ngành công nghiệp dân dụng đó là đồ gia dụng và đồ điện, như : vỏ máy giặt, tủ lạnh, lò viba, vỏ motor, máy vi tính, board mạch điện tử và ứng dụng trong ngành công nghiệp ôtô.

Vậy thì để tìm hiểu tôn được sản xuất bằng nguyên liệu gì, có bao nhiêu loại tôn, công nghệ sản xuất tôn như thế nào, tốt nhất chúng ta hãy cùng đến thăm một nhà máy chuyên sản xuất tôn mạ có dây chuyền sản xuất qui mô với thiết bị hiện đại theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, Hàn Quốc , Châu Âu



Với công suất dây chuyền mạ hợp kim nhôm kẽm (tôn lạnh) công suất 100.000 tấn/năm, tiêu chuẩn công nghệ JIS G3321 của Nhật Bản. Với một lớp hợp kim nhôm kẽm mỏng được phủ đều lên bề mặt kim loại bằng quá trình nhúng nóng, các sản phẩm tôn mạ nhôm kẽm được bảo vệ cách ly khỏi môi trường xung quanh để chống rỉ sét, bảo đảm độ bền cho kim loại nền. Bên cạnh đó các sản phẩm mạ nhôm kẽm có thể thích nghi với nhiều loại môi trường và ứng dụng khác nhau do đó tạo nên giá trị gia tăng lớn khi sử dụng. Hiện nay các sản phẩm mạ nhôm kẽm được sử dụng ở nhiều lĩnh vực như cơ khí chính xác, máy tính, điện gia dụng,...Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu quy trình sản xuất tôn mạ hợp kim nhôm kẽm của nhà máy Công ty CP Tôn Đông Á.  


I.Quy Trình Sản Xuất:

Dựa vào bản kế hoạch sản xuất, kiểm tra quy cách và số lượng cần sản xuất. 

1.1.Kiểm tra nguyên liệu đầu vào:

Nguyên liệu đầu vào của tôn mạ nhôm kẽm là thép cuộn cán nguội cứng (CRC Full Hard) thường có tiêu chuẩn SPCC 1B có độ dày 0,125mm-0,8mm, có khổ rộng từ 750mm-1219mm,

-Cân cuộn tôn đen,  ghi và lưu các số liệu như : trọng lượng cuộn lý thuyết (của nhà xản xuất) và thực tế(trọng lượng khi đem cân), trọng lượng bao bì, qui cách và loại tôn (tôn mềm hay tôn cứng ) vào sổ theo dõi chất lượng tôn đen.

Kiểm tra chất lượng tôn đen:

- Kiểm tra sơ bộ: qui cách, nguồn gốc xuất xứ.

-Tháo bỏ bao bì và kiểm tra bên trong nguyên liệu, đối với các cuộn không đạt tiêu chuẩn như bị méo, bị giản biên, giãn bụng, rỉ sét nặng, ... sẽ tiến hành lập biên bản không đưa vào sản xuất
-  Trong quá trình sản xuất công nhân thường xuyên theo dõi chất lượng tôn đen ( mức độ dầu mỡ, giãn biên, giãn bụng, đứt nối giữa cuộn, … ) và ghi nhận vào sổ theo dõi chất lượng tôn đen.
1.2 Tẩy rửa (làm sạch bề mặt thép)
Trước khi tôn được đưa vào mạ phải qua công đoạn tẩy dầu mỡ và rỉ sét, công  đoạn này bao gồm 4 phần :
-Dùng hóa chất tẩy dầu: Trước tiên tôn đen được đi qua 1 bể phun dung dịch NaOH có nồng độ từ 23 - 40 điểm, được kích hoạt nhiệt độ bằng hơi nước đạt từ 60oC – 80oC, sau đó qua hai buồng phun. Buồng phun được phun bằng hệ thống bơm áp lực cao kết hợp với một hàm lượng nhỏ chất tẩy dầu kéo từ bể nhúng qua, phun lên cả hai mặt của băng tôn.
-Công đoạn tiếp theo: băng tôn tiếp tục qua các cặp trục chà bằng cước để tẩy sạch phần dầu trên bề mặt tôn.
-Sau khi đã đi qua hai buồng phun, băng tôn tiếp tục qua 1 buồng phun nước nóng ở nhiệt độ từ 60oC – 80oC để rửa sạch dầu mỡ cùng hóa chất trên băng tôn.
-Công đoạn sau cùng: băng tôn đi qua hệ thống sấy khô trước khi chuyển sang hệ thống trữ tôn ( looper )
Các công đoạn tẩy rửa dầu được thực hiện trong dãy buồng kín. Băng tôn sau khi rời khỏi cuộn được đưa trực tiếp vào dãy buồng kín này để tẩy dầu. 
1.3.Cấp nguyên liệu liên tục vào dây chuyền

-Sau khi nguyên liệu đã được tẩy dầu, băng tôn được chuyển sang hệ thống dự trữ nhằm duy trì tính hoạt động sản xuất liên tục của dây chuyền ( looper ).
1.4.Gia nhiệt băng tôn trước khi vào lò mạ (công đoạn NOF).

- Sau công đoạn tẩy dầu là công đoạn NOF (Non Oxidizing Furnace: lò ủ không oxy) để làm sạch lần cuối, ủ làm mềm băng tôn và hoàn nguyên kim loại trước khi đưa vào mạ. Đây là công nghệ mà các nước phát triển trên thế giới hiện đang sử dụng (Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Châu Âu…). Thế mạnh của công nghệ này tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, sản lương lớn và thân thiện với môi trường. 
Sau khi đi qua đoạn tẩy thì dòng băng tôn được đưa vào lò NOF. Đốt cháy dầu bề mặt còn lại đồng thời có thể làm mềm tôn với PMT lên đến > 700oC và duy trì nhiệt băng tôn tương thích, phù hợp với nhiệt độ chảo mạ (khoảng 6000C).

Sau khi đi qua đoạn tẩy thì dòng băng tôn được đưa vào lò NOF. Đốt cháy dầu bề mặt còn lại đồng thời có thể làm mềm tôn với PMT lên đến > 700oC và duy trì nhiệt băng tôn tương thích, phù hợp với nhiệt độ chảo mạ (khoảng 6000C).




1.5  Quá trình mạ nhôm kẽm

- Sau khi qua lò NOF băng thép được làm sạch gần như hoàn toàn và đạt đến nhiệt độ bể mạ, băng tôn được dẫn vào bể mạ hợp kim nhôm kẽm. (Bể mạ sử dụng vật liệu Ceramic và được cấp nhiệt bằng điện: do đó đảm bảo môi trường hơn công nghệ cũ đốt bằng dầu FO, hoặc DO). 

- Kiểm soát độ dày của lớp mạ bằng thiết bị dao gió có điều khiển tự động, tạo bề mặt bóng sáng và bông vân trên lớp mạ nhôm kẽm.   

- Lớp phủ nhôm kẽm tính theo trọng lượng : Ví dụ AZ100 là trọng lượng lớp mạ bình quân 100g/m2 ( theo tiêu chuẩn JIS G3321 )

- Kích thước bông vân nhôm - kẽm trên bề mặt tôn có thể được điều chỉnh lớn hay nhỏ bằng cách kết hợp các thông sô kỹ thuật: tốc độ dây chuyền, nhiệt độ mạ, độ dày lớp mạ, các thông số kỹ thuật của thiết bị dao gió, như: áp suất khí, khe dao, ..v v ..….
1.6  Quá trình làm nguội
-Khi băng tôn được mạ phủ một lớp nhôm kẽm theo yêu cầu, lúc này băng tôn còn nóng và được làm nguội nhờ hệ thống ống gió và quạt nguội gắn ở phía trên dàn làm nguội. Sau khi qua công đoạn làm nguội bằng gió, lúc này nhiệt độ của băng tôn vẫn còn khá cao. Vì vậy băng tôn được chạy qua một bể nước làm nguội để giảm nhiệt xuống còn khoảng 60oC - 80oC, đồng thời tráng rửa những bụi kẽm và các tạp chất khác bám trên bề mặt tôn mạ nhằm giữ cho bề mặt tôn mạ được sạch sẽ trước khi đi qua công đoạn thụ động hóa.


1.7  Công đoạn xử lý cơ tính thép sau khi mạ

-Sau khi quá trình làm nguội, băng thép mạ được chuyển qua thiết bị Skinpass mill và Tensionleveller. Tại đây, băng thép mạ được xử lý cán bề mặt bóng láng và nắn phẳng trước khi chuyển sang công đoạn phủ hóa chất antifinger bảo vệ bề mặt.



Thiết bị Tensionleveller
 1.8  Thụ động hoá bề mặt (Antifinger)
 

-Sau khi được làm nguội và rửa sạch bằng bể nước, băng tôn được vắt khô bằng 1 cặp trục cao su, làm khô và tiếp tục qua thiết bị sơn hóa chất (antifinger), tại đây băng tôn được sơn phủ một lớp hóa chất Crom để bảo vệ mặt sản phẩm chống bị ố mốc trong quá trình bảo quản, sử dụng. Sau khi sơn hóa chất băng tôn đi vào lò sấy khô và làm nguội.
1.9  Thành phẩm và lưu kho 
-Tôn sau khi đã mạ kẽm xong sẽ được bộ phận KCS phân loại A,B,C theo tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm quy định. Sau khi ra cuộn, tôn cuộn được đem đi cân, dán mark và chuyển về kho bàn giao lại cho bộ phận kho. Đối với các cuộn không phù hợp, bộ phận KCS tiến hành lập báo cáo theo thủ tục kiểm soát sản phẩm không phù hợp.
2.Các loại tôn và thị trường cung cấp
-Tôn đen sau khi mạ kẽm tiến hành đi mạ màu thì lúc đó sẽ gọi là tôn kẽm mạ màu.

-Tôn đen sau khi mạ nhôm kẽm được gọi là tôn lạnh sau đó đi mạ màu được gọi tôn lạnh mạ màu

-Tôn đen mạ màu là tôn đen sau khi tẩy dầu mỡ và rỉ sét đem vào mạ màu. Là loại sản phẩm thấp cấp làm che chắn công trình hoặc la phông.

Hiện nay sản phẩm Tôn Đông Á được sử dụng rộng rãi trên khắp cả nước và xuất khẩu đi các nước thuộc Asean như Lào, Campuchia, Thailand, Indonesia, …và Châu Phi, Nam Mỹ. Để tôn trở thành sản phẩm hữu dụng đến tay người tiêu dùng thì các cuộn tôn mạ kẽm, mạ màu, tôn lạnh được chuyển tới các nhà máy cắt, cán tôn, xà gồ.Tại đây, tôn sẽ được cán qua các máy cán định hình: Định hình thành sóng tròn, định hình thành sóng vuông,  sóng ngói và cắt dài theo nhu cầu của người sử dụng.Chúng tôi sẽ có bài viết chi tiết về các nhà máy cán tôn xà gồ này trong thời gian tới.
Trích : http://satthep.net
Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ thông tin từ Nhà Máy Tôn Đông Á. Số 5, đường số 5, KCN Sóng Thần, Tỉnh Bình Dương Tel: 84. 650. 3732575 fax:84. 650. 379042
   


Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

Lê Tuấn Thi - Sales Manager
Cellphone: 0935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
Hoặc: tuanthi_2003@yahoo.com
http://sanphamcongnghieptst.blogspot.com/

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T
180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, F.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM
 

Thứ Bảy, 19 tháng 4, 2014

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CỦA TINIUS OLSEN

SẢN PHẨM KIỂM TRA VẬT LIỆU - TINIUS OLSEN

Như chúng ta đã biết, chất lượng luôn là tiêu chí hàng đầu của quá trình sản xuất. Chính vì vậy một chế độ kiểm tra hoàn hảo để xác định rõ tính phù hợp của vật liệu đối với các ứng dụng cụ thể là nhu cầu tối quan trọng cho bất kỳ quá trình sản xuất nào. Kể từ khi thành lập vào năm 1880, Tinius Olsen đã giúp hàng ngàn nhà sản xuất bằng cách đưa ra các giải pháp về nghiên cứu, phát triển và quản lý chất lượng theo nhu cầu của họ.

Tập đoàn Tinius Olsen sở hữu nhiều công ty và được quản lý bởi nhiều thành viên trong gia đình. Công nghệ được kế thừa qua nhiều thế hệ, khởi nguồn từ người phát minh ra máy kiểm tra độ bền vạn năng đầu tiên. Với truyền thống lâu đời và có uy tín, Tinius Olsen là một trong số ít các hãng thiết kế sản xuất và cung cấp thiết bị kiểm tra độ bền vật liệu hàng đầu trên thế giới. Thiết bị của Tinius Olsen rất đa năng, ứng dụng cho nhiều loại vật liệu và sản phẩm khác nhau, và được hỗ trợ bởi phần mềm điều khiển. Không những thế, các chuyên gia của Tinius Olsen luôn lắng nghe khách hàng để cùng họ tìm ra giải pháp phù hợp, góp phần đẩy mạnh quá trình sản xuất, phát triển thương hiệu của khách hàng.Được công nhận bởi 02 phòng kiểm nghiệm và hiệu chuẩn thiết bị uy tín nhất trên thế giới: A2LA và UKAS, cùng với dịch vụ hậu mãi hoàn hảo góp phần mang lại vị thế vững chắc cho Tinius Olsen trong lĩnh vự kiểm tra độ bền vật liệu.

Một số hình ảnh ứng dụng :

Hình 1 - Thử xoắn thép nguội thanh tròn với máy thử dung lượng thấp 1,000 Nm
Hình 2 - Thử kéo nhôm nguyên liệu dạng tấm mỏng với máy thử chiều ngang 25kN



Hình 3 - Thử kéo ống đồng với máy thử thủy lực Super L 150kN
Hình 4 - Thử kéo thép tấm với máy thủy lực Super L 600kN

Hình 5 - Thử kéo bu lông, ốc trụ dài với máy thủy lực Super L 300kN

Hình 6 - Thử va đập bằng con lắc với máy thử dung lượng 406J

Hình 7 - Đặt âm sàn cho máy thủy lực Super L 3,000kN

Hình 8 - Thử va đập trên mẫu nhựa với máy thử IT504


Được công nhận là nhà cung cấp thiết bị kiểm tra độ bền vật liệu hàng đầu trong ngành công nghiệp kim loại, Tinius Olsen cũng là thương hiệu có uy tín trong công nghiệp nhựa tổng hợp, nhất là đối với các khách hàng có nhu cầu đặc biệt.Thêm vào đó các thiết bị có lực kéo thấp và trung bình được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau như dệt, dược phẩm, ô tô, hàng không, thực phẩm, đóng gói, cao su, keo dính, vật liệu tổng hợp, xây dựng và giấy.

Thiết bị của Tinius Olsen được chế tạo bởi đội ngũ các kỹ sư lành nghề từ khâu lắp ráp phần cứng cho đến khâu phát triển phần mềm.Hệ thống không chỉ giữ mẫu an toàn; vận hành chính xác mà còn cho khả năng điều khiển và hiển thị, phân tích và sắp xếp kết quả, thiết kế bảng báo cáo, v.v; có thể tiến hành cho một chương trình đo độc lập hay nhiều chương trình đo cùng lúc.Tất cả đều thực hiện thông qua bộ phần mềm xử lý rất hoàn hảo.

Thiết bị của Tinius Olsen hoạt động bền bỉ trong suốt 10 năm mà không gặp bất kỳ sự cố nào, điển hình là những thiết bị đang được sử dụng trong nhiều phòng thí nghiệm, trung tâm kiểm nghiệm hay các phòng quản lý chất lượng trên toàn thế giới. Hãng luôn có những chương trình hiệu chỉnh, nâng cấp và trang bị các bộ phận mới. Hệ thống dịch vụ của Tinius Olsen là điểm nổi bật mà không một nhà cung cấp thiết bị nào sánh kịp.

Một số hình ảnh minh họa :
 
Hình 9 - Xác định độ bền uốn của bo mạch in với máy thử H5KT



Hình 10 - Máy đo chỉ số tốc độ chảy của nhựa tổng hợp






Hình 11 - Máy đo nhiệt độ mềm Vicat



Hình 12- Mẫu Plastic đang được chạy thử với các đặc tính rắn





Hình 13 - Thử kéo sản phẩm với đồ chơi là thú nhồi bông- H5KT



Hình 14 - Góc xưởng làm việc của nhà máy





Hệ thống các máy đo và phương pháp kiểm tra của Tinius Olsen là rất phù hợp với nhiều nhu cầu từ khách hàng bao gồm :  thử kéo (tensile), nén (compression), uốn (flexural), độ đâm thủn (punture), xé (tear), bóc vỏ (peel), cắt (shear), chỉ số chảy (melt index), va đập  (impact), nhiệt độ mềm Vicat ( Vicat softening temperature), độ rắn ( stiffness), độ giòn ( britteness), hay thử ma sát (friction testing).

PHẦN MỀM
Đươc xây dựng trên nền tảng phát triển lâu đời của Tinius Olsen, phần mềm điều khiển cung cấp một khối lượng lớn các phương pháp tính toán và hiển thị kết quả với đầy đủ thông số.Tinius Olsen đưa ra nhiều sản phẩm phần mềm toàn diện được thiết kế với ba mục đích chính : đơn giản, chính xác và hiệu quả, ứng dụng cho mọi vật liệu như: kim loại, polymer, giấy, sợi/vải, vật liệu tổng hợp, bê tông, cao su hay linh kiện điện tử.v.v


Các chuyên gia của Tinius Olsen đã thực hiện bước tiến rất cơ bản trong việc cải tiến phần mềm. Các sản phẩm phần mềm của Tinius Olsen với ứng dụng đặc trưng và có mục đích rõ ràng đã và đang phát triển trong sự phối hợp chặt chẽ với các khách hàng trên toàn cầu cho dù là đối với những nhu cầu đặc biệt khắt khe...

Nhiều đặc điểm có giá trị của phần mềm đều được chia sẻ trong hầu hết các sản phẩm, nhưng các tài nguyên quan trọng nhất sẽ đáp ứng cho các nhu cầu phát triển công nghệ của khách hàng trong tương lai. Nếu nhu cầu kiểm tra của khách hàng là: kéo (tensile), nén (compression), uốn (flexural), ma sát (friction), va đập (impact), trạng thái quá mềm ( softening), cắt ( shear), xé (tear), hay bóc vỏ (peel),...thì Tinius Olsen và những sản phẩm của Tinius Olsen là giải pháp thích hợp nhất cho các nhu cầu đó.



Toàn bộ các ứng dụng trong tất cả các phiên bản phần mềm chứa nhiều đặc điểm thông dụng cho phép khách hàng cải thiện khả năng xây dựng, truy nhập và sử dụng một cách chủ động các dữ liệu cơ sở bao gồm :
  •  Khả năng ứng dụng mạnh, chắc chắn, cơ sở dữ liệu hiện đại.
  • Thiết kế và xây dựng bảng báo cáo theo yêu cầu của khách hàng.
  • Chương trình điều khiển-xử lý-thống kê (SPC) tiêu chuẩn.
  • Cho phép phân tích và lấy lại các dữ liệu thô.
  • Cho phép định chế độ vận hành thiết bị và cài đặt thông số điều khiển.
Văn phòng đại diện chính thức phân phối tại Việt Nam :



Mr. Lê Tuấn Thi – Sales Manager
Mobile: 0935.41.06.47
Mobile 2: 0165.435.21.26

Email: 
kevintst99@gmail.com
Yahoo: 
tuanthi_2003@yahoo.com
Website: 
http://maykiemtradobenvatlieu-tiniusolsen.blogspot.com/


Công ty TNHH TM-DV-KT T.S.T
180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TPHCM.

Thứ Sáu, 18 tháng 4, 2014

THÔNG TIN LIÊN HỆ



















Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về  :



Lê Tuấn Thi - Sales Manager
Cellphone: 0935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
Hoặc: tuanthi_2003@yahoo.com
http://sanphamcongnghieptst.blogspot.com/

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T

180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, F.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM

CHƯƠNG TRÌNH KẾT NỐI KHÁCH HÀNG

CHƯƠNG TRÌNH KẾT NỐI KHÁCH HÀNG

Nhằm để tri ân các khách hàng cũ, cũng như với mong muốn được giới thiệu và mang đến cho các khách hàng mới những công nghệ, giải pháp tiên tiến nhất hiện nay.

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T xin trân trọng thông báo chương trình "T.S.T - Cùng Bạn Tạo Nên Thành Công" từ ngày 01.04.2014 đến hết ngày 30.06.2014, theo đó:

Mọi khách hàng liên hệ với công ty trong thời gian trên sẽ được :

1- Tư vấn miễn phí các lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh, như :

 - Giải pháp phòng sạch
 - Giải pháp công nghệ nano và bán dẫn
 - Giải pháp Pin năng lượng mặt trời
 - Giải pháp công nghệ thực phẩm
 - Giải pháp công nghiệp nặng
 - Giải pháp công nghệ hóa học, sinh học và môi trường
 - Giải pháp cơ điện tử
 - Thiết kế, xây dựng phòng sạch.

2- Sửa chữa, bảo trì miện phí các máy móc thiết bị.
3- Giảm ngay 10% trên mỗi đơn hàng trong thời gian trên.



Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về  :


Lê Tuấn Thi - Sales Manager
Cellphone: 0935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
Hoặc: tuanthi_2003@yahoo.com
http://sanphamcongnghieptst.blogspot.com/

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T

180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, F.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM

MÁY LY TÂM CÔNG SUẤT LỚN LABOCON

MÁY LY TÂM CÔNG SUẤT LỚN LABOCON





















Máy ly tâm công suất lớn có các rotor khác nhau
Model: LFHC-R106
Hãng sx: Labocon-Anh
Tốc độ tối đa RPM:25000 (RCF:64983 g)
Thể tích chứa tối đa: 4x1000 ml
Dải nhiệt độ :-20°C to 40°C
Tốc độ tăng tốc/giảm tốc: 0-9 level
Thời gian : 0-99h 59min
Màn hình hiển thị : LCD
Kích thước: 710×840×1200 mm
Khối lượng: 340 kg
Nguồn cấp:100-250V 50/60Hz

Angle Rotor AR-124 
Thể tích : 4×1000 ml
Tốc độ tối đa: RPM: 7000

Angle Rotor AR-120
Thể tích: 16×10 ml
Tốc độ tối đa RPM: 23000

Angle Rotor AR-121
Thể tích: 8×50 ml
Tốc độ tối đa RPM: 18000

Angle Rotor AR-122
Thể tích:6×250 ml
Tốc độ tối đa RPM: 14000

Swing Rotor SR-110
Thể tích:4×750 ml
Tốc độ tối đa RPM: 5000

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về  :


Lê Tuấn Thi - Sales Manager
Cellphone: 0935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
Hoặc: tuanthi_2003@yahoo.com
http://sanphamcongnghieptst.blogspot.com/

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T
180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, F.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM

Máy PCR - LABOCON

Máy PCR - LABOCON



Máy PCR Model: LTC-9620G Labocon






Thông số kỹ thuật: 


Dạng block nhiệt: 96×0.2 ml

Dải nhiệt độ : 0-99.9°C
Độ chính xác nhiệt độ: ≤±0.2°C
Độ đồng đều nhiệt độ : ≤±0.3°C
Tốc độ gia nhiệt: 4-3°C/sec
Dải nhiệt độ Gradient : 30-99.9°C
Dải chênh lệch Gradient: 1-30°C
Độ đồng đều Gradient :≤±0.3°C
Độ chính xác Gradient :≤±0.2°C
Nhiệt độ nắp: 30-110°C
Độ phân giải hiển thị: 0.1°C
Kích thước: 392x262x252 mm
Khối lượng: 10 kg
Điện áp: 85-264V 50-60Hz


Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về  :

Lê Tuấn Thi - Sales Manager

Cellphone: 0935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
Hoặc: tuanthi_2003@yahoo.com
http://sanphamcongnghieptst.blogspot.com/

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T

180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, F.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM

Thứ Năm, 17 tháng 4, 2014

HỆ THỐNG ĐIỆN DI TRƯỜNG XUNG ĐIỆN, HỆ THỐNG CHỤP ẢNH -PHÂN TÍCH KẾT QUẢ

HỆ THỐNG ĐIỆN DI TRƯỜNG XUNG ĐIỆN, HỆ THỐNG CHỤP ẢNH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ

Bể điện di
Model: MV-30DSYS
Hãng sx: Major Science/ Mỹ
Kích thước bể: 36 x 18 x 33 cm
Kích thước plate: 30 x 22 cm
Kích thước gel: 28 x 20 cm
Lượng mẫu tối đa: 300 mẫu mỗi lần chạy; 75 gel
Thể tích đệm: 1800 - 8400 ml
Bể điện di - Model :MV-30DSYS

Bộ nguồn
Model: Mini 500V
Hãng sx: Major Science-Mỹ
Điện áp: 10 - 500V / bước nhảy 1V
Dòng điện:  10 - 400mA / bước nhảy 1mA
Công suất nguồn:  120W
Thời gian: 1~999 phút
Nhiệt độ hoạt động: 4゚C tới 40゚C
Kích thước: 5.51" x 7.52" x 3.31" (140 x 191 x 84mm)
Vật liệu: Polycarbonate housing and aluminum base plates
Khối lượng: 1 kg
Điện áp:  100V - 240V
Bộ nguồn - Model: Mini 500V

Bộ chụp ảnh gel
Model: UVCI-01-254/365
Hãng sx: Major Science-Mỹ
Hệ thống chụp hình ảnh gel CCD từ màng lai western blot không cần dùng film, dễ dàng hoạt động.
Hệ thống khép kín với máy ảnh CCD chụp hình ảnh độ phân giải cao, đơn giản nhưng linh hoạt và lưu tùy chọn. Độ nhạy cao với máy ảnh 0,4 megapixel CCD được cung cấp với các hệ thống nhỏ gọn. Có một cổng truy cập ở phía bên trái của buồng để phục hồi các dải gel dễ dàng và an toàn. Hệ thống này cũng có thể được sử dụng để tự động chụp phim X quang. Gói phần mềm phân tích cũng được cung cấp như một tùy chọn nếu cần thiết.

Bộ chụp ảnh gel - Model UVCI-01-254/365


Thông số kỹ thuật
 CCD Vedio Camera 
 - Hỗn hợp đơn sắc
 - Cảm biến : CCD Chip
 - Độ phân giải CCD max: 811 x 508 pixels
 - Mật độ pixel: 8 bit
 - Ống kính: F1.2, 8.5 ~ 51mm (with one +2 close-up lens)
 - Bộ lọc: EtBr hoặc SYBR Green
 - Nguồn điện: 100 - 240V
 Tích hợp bộ xử lý và màn hình LCD
 - Màn hình màu 10.4"
 - Tích hợp trước khi thiết lập Camera: 24x
 - Hình ảnh lưu: BMP, TIFF, JPEG, và PNG
 - Cổng giao tiếp:
 + USB
 + Máy in nhiệt cổng BNC
 + Kết nối mạng qua máy tính
 + Hỗ trợ máy in nhiệt cổng USB Mitsubishi P95DW
Buồng tối
 - Ánh sáng trắng bên trong: 2 đèn LED trắng, 3 watt/LED
 - Công tắc cửa an toàn
 - Kích thước:  13.78" x 20.87" x 26.38" (350 x 530 x 670mm)
 - Khối lượng: 57.2 lb (26.0 kg)
 Transilluminator 
 -  UV Transilluminator: 254 / 312 / 365nm tùy chọn
 - Kích thước lọc  UV Transilluminator:  8.27" x 8.27" (210 x 210 mm)
 -  Nguồn sáng: 6 tubes, 8 watt/tube



Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về  :


Lê Tuấn Thi - Sales Manager
Cellphone: 0935 41 06 47
Email: kevintst99@gmail.com
Hoặc: tuanthi_2003@yahoo.com
http://sanphamcongnghieptst.blogspot.com/

Cty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật T.S.T
180/28/39 Nguyễn Hữu Cảnh, F.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM